Với những hành khách lần đầu tiên đi máy bay hay đã đi thường xuyên thì việc mang theo hành lý xách tay quá cân là điều dễ xảy ra. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này thì có nhiều. Một phần đến từ việc không nắm rõ quy định của các hãng hàng không. Theo dõi bài viết này của China Southern Airlines để rõ hơn về các thông tin nhé.
Những quy định về hành lí thừa cân của China Southern
Khu vực 1
Các hành trình liên quan đến tuyến Nhật Bản, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Nga (chi chú 1), Dubai, hoặc các tuyến có điểm xuất phát ban đầu là Singapore đến Trung Quốc của CZ
Hạng nhất và hạng thương gia
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 1000 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 2000 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm-300cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Hạng phổ thông đặc biệt và hạng phổ thông
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 1000 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 2000 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 300cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 23-32kg | – | 1000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Ghi chú:
- Các tuyến Nga dùng để chỉ các tuyến giữa Trung Quốc và Nga. Liên quan đến khu vực Châu Âu và Châu Á.
- Đối với các tuyến quốc tế và khu vực (không bao gồm Mỹ), mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 32 kgs/70 lbs; Đối với các tuyến Mỹ, mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 45 kgs/90 lbs.
Khu vực 2
Các hành trình liên quan đến tuyến Trung/Tây Á (ghi chú 1) của CZ
Tất cả các hạng
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 450 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 1300 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 300cm | 1000 CNY/kiện |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY/kiện |
Ghi chú:
- Các tuyến Trung/Tây Á dùng để chỉ các tuyến giữa Trung Quốc và Uzbekistan/Tajikistan/Kazakhstan/Kyrghyzstan/Turkmenistan/Iran/Pakistan/Azerbaijan/Georgia.
- Đối với các tuyến quốc tế và khu vực (không bao gồm Mỹ), mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 32 kgs/70 lbs; Đối với các tuyến Mỹ, mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 45 kgs/90 lbs.
Khu vực 3
Các hành trình liên quan đến tuyến Nairobi hoặc Thổ Nhĩ Kỳ của CZ
Hạng nhất và hạng thương gia
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 1000 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 2000 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 3000 cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Hạng phổ thông đặc biệt và hạng phổ thông
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 1000 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 2000 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 300cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 23-32kg | – | 2000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Ghi chú:
- Các tuyến Nairobi không bao gồm Mauritius.
- Đối với các tuyến quốc tế và khu vực (không bao gồm Mỹ), mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 32 kgs/70 lbs; Đối với các tuyến Mỹ, mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 45 kgs/90 lbs.
Khu vực 4
Các chuyến bay quốc tế / khu vực ngoài những chuyến từ Nhật Bản, Châu Mỹ, Úc, Nga, Trung và Tây Á, Dubai, Nairobi, Singapore và Thổ Nhĩ Kỳ đến Trung Quốc.
Hạng nhất
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 450CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤32kg | ≤158cm | 1300 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 300cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Hạng thương gia, Hạng phổ thông đặc biệt và Hạng phổ thông
Loại | Trọng lượng | Kích thước | Phí (CNY hoặc tương đương) |
Kiện đầu tiên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 450 CNY/kiện |
Kiện thứ hai trở lên ngoài cước tiêu chuẩn | ≤23kg | ≤158cm | 1300 CNY/kiện |
Quá khổ | – | 159cm – 300cm | 1000 CNY |
Kiện nặng | 23-32kg | – | 1000 CNY |
Kiện nặng | 32-45kg | – | 3000 CNY |
Ghi chú
- Các tuyến Nga dùng để chỉ các tuyến giữa Trung Quốc và Nga. Liên quan đến khu vực Châu Âu và Châu Á.
- .Các tuyến Trung/Tây Á dùng để chỉ các tuyến giữa Trung Quốc và Uzbekistan/Tajikistan/Kazakhstan/Kyrghyzstan/Turkmenistan/Iran/Pakistan/Azerbaijan/Georgia.
- Cước hành lý tại Mauritius tuân thủ các quy định của Khu vực 4.
- Đối với các tuyến quốc tế và khu vực (không bao gồm Mỹ), mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 32 kgs/70 lbs; Đối với các tuyến Mỹ, mỗi kiện hành lý được kiểm tra không vượt quá 45 kgs/90 lbs.
Trung Quốc Đại lục
Nếu bạn đặt vé máy bay đi Trung Quốc thì Bất kể hạng vé thực đã được hành khách thanh toán và vị trí ghế ngồi thực tế của họ, hành lý được vận chuyển vượt quá cước hành lý miễn phí sẽ bị tính phí theo mức phí dành cho hành lý thừa cân như sau:
- Hành lý thừa cân được tính phí theo kilogam với mức phí là 1,5% tổng giá vé hạng phổ thông một chiều dành cho người lớn được áp dụng vào ngày lập hóa đơn
- Nếu giá chuyến bay trực tiếp không được công bố, mức phí đó sẽ được tính bằng cách cộng các đoạn bay khác nhau.